“Sự khác biệt giữa thị thực E-2, L-1 và EB-5 là gì? Nên chọn Visa đầu tư Mỹ nào?” Khi một nhà đầu tư nước ngoài muốn bắt đầu hoạt động tại Mỹ, có thể chọn giữa ba thị thực nhà đầu tư như là Visa E-2, Visa L-1 và Visa EB-5. Các yêu cầu và điều kiện của mỗi loại thị thực này là khác nhau, bạn có thể tìm hiểu thêm trong bài viết dưới đây.
So sánh visa EB-5, E-2 hay L-1 khi đầu tư định cư Mỹ
Bài viết xem xét và so sánh visa EB-5, E-2 và L-1 dựa trên một số yêu cầu chung sau:
Yêu cầu |
EB-5 |
E-2 |
L-1 |
Mức đầu tư tài chính |
Số tiền đầu tư bắt buộc là 900,000 USD hoặc 1,800,000 USD tùy thuộc vào khu vực mà doanh nghiệp đặt trụ sở. Số tiền đầu tư thấp hơn là có thể, nếu doanh nghiệp nằm ở khu vực nông thôn hoặc khu vực có tỷ lệ thất nghiệp cao gấp 1,5 lần mức trung bình quốc gia. |
Số tiền đầu tư thực tế phụ thuộc vào loại hình kinh doanh của đương đơn. Trong một số trường hợp, số tiền đầu tư được chấp nhận có thể thấp tới mức 50,000 USD. Tuy nhiên, những trường hợp đó rất hiếm và có rủi ro cao bị từ chối đơn. |
Số tiền đầu tư là không bắt buộc, nhưng doanh nghiệp phải được thiết lập và sẵn sàng hoạt động. Doanh nghiệp cũng nên được xem như là một khoản vốn, để cho thấy rằng nó có thể hoạt động nhưng không có con số đầu tư cụ thể. |
Thuê lao động/ Tạo việc làm |
Tạo ra 10 việc làm toàn thời gian cho người bản địa ở Mỹ, trong thời gian 2 năm. |
Nói chung, một doanh nghiệp E-2 nên có ít nhất 3 nhân viên toàn thời gian sau khoảng thời gian 3-5 năm hoạt động. Số lượng người lao động thực tế yêu cầu sẽ phụ thuộc vào loại hình kinh doanh. |
Nếu là một văn phòng mới, kế hoạch kinh doanh sẽ cho thấy kế hoạch thuê nhân công Mỹ trong năm đầu tiên. Số nhân viên thuê vào cuối năm 1 nên là 5 người. Nếu không phải là văn phòng mới, thì số lượng lao động cần thuê phụ thuộc vào loại hình kinh doanh. |
Thuê văn phòng |
Không yêu cầu. |
Yêu cầu thuê văn phòng, trong hầu hết các trường hợp. Chỉ có một số ít trường hợp ngoại lệ hiếm hoi, là đương đơn không cần thuê văn phòng. Tuy nhiên, có một hợp đồng thuê sẽ củng cố đáng kể khả năng thành công của đơn nộp. |
Yêu cầu thuê văn phòng mới. |
Hiệu lực của visa |
Visa EB-5 được xem như là một Thẻ xanh. Ban đầu được cấp, Thẻ xanh có giá trị trong 2 năm. Sau đó, nếu nhà đầu tư tuyển dụng lao động Mỹ và chứng minh rằng đã tạo ra được 10 công việc toàn thời gian ổn định cho họ, thì các điều kiện về thời hạn visa được loại bỏ. |
Thời gian thị thực được cấp tùy thuộc vào quốc gia Hiệp ước E-2 mà bạn xuất cảnh đến Mỹ, và thời gian mà nhân viên lãnh sự quyết định cấp thị thực cho bạn. Khoảng thời gian mà thị thực có thể được cấp là từ 3 tháng đến 5 năm. |
Thời hạn visa L-1 được cấp thường từ 1 – 3 năm. |
Công dân của quốc gia đủ điều kiện |
Tất cả công dân các quốc gia đều đủ điều kiện. Riêng công dân Trung Quốc, cần phải mất khoảng thời gian chờ đợi khá dài để tới lượt xét Thẻ Xanh. |
Chỉ các thành viên hiệp ước quốc gia E-2 mới có thể nộp đơn xin thị thực này và hiện có khoảng 80 quốc gia đủ điều kiện. |
Tất cả các quốc gia đều đủ điều kiện. |
Visa có dẫn đến Thẻ xanh không? |
Thị thực EB-5 là một Thẻ xanh. |
Thị thực E-1 là loại visa không di dân và có mức đầu tư thấp hơn nhiều so với EB-5, do đó không thể dẫn đến Thẻ xanh. |
Visa L-1 không dẫn đến Thẻ xanh, nhưng đây là visa “mục đích kép”. Nghĩa là, nếu bạn có visa L-1, bạn có thể nộp đơn xin Thẻ xanh và vẫn có thể gia hạn visa để vào Mỹ mà không gặp vấn đề gì. |
Xem thêm thông tin chi tiết:
Chương trình EB-5: https://dautuquoctich.com/dau-tu-eb5-my/
Chương trình E-2: https://dautuquoctich.com/dinh-cu-tho-nhi-ky/visa-e2-dinh-cu-my-von-dau-tu-toi-thieu-bao-nhieu/
Ưu điểm và nhược điểm của EB-5, E-2 và L-1
|
Ưu điểm |
Nhược điểm |
EB-5 |
Có Thẻ xanh trực tiếp và được bảo đảm, miễn là đương đơn có thể thực hiện khoản đầu tư cần thiết và đáp ứng một số yêu cầu cơ bản nhất định. Những lợi ích không bị giới hạn: người nộp đơn EB-5 thành công thì gia đình ngay lập tức có thể sống, làm việc và học tập ở Mỹ. Sau 21 tháng, có thể kiến nghị lên Thẻ xanh vĩnh viễn. Và sau 5 năm, nhà đầu tư và gia đình đủ điều kiện nhập tịch với tư cách là công dân Mỹ. |
Mức đầu tư cao. Thời gian xét duyệt lâu, đặc biệt là công dân các quốc gia tồn đọng đơn lớn như Trung Quốc. Hạn ngạch cấp visa EB-5 hàng năm giới hạn 10,000 đơn. Các nhà đầu tư EB-5 phải tạo ra 10 công việc toàn thời gian lâu dài cho người bản địa. |
E-2 |
Mức đầu tư thấp, loại hình kinh doanh linh hoạt. Thời gian xử lý đơn nhanh: Thường từ 45 – 90 ngày.
|
Thời hạn hiệu lực visa được cấp ngắn, tùy theo thỏa thuận ký kết giữa mỗi quốc gia với Mỹ (Ví dụ: Thụy Điển cấp visa hai năm; Mexico cấp visa một năm; Thái Lan cấp visa sáu tháng). Không dẫn đến Thẻ xanh. |
L-1 |
Nếu Thẻ xanh là mục tiêu của bạn, L-1 chắc chắn là một lựa chọn khả thi nếu bạn không sẵn sàng hoặc không thể thực hiện đầu tư theo yêu cầu của chương trình EB-5. |
Visa L-1 được cấp và gia hạn hoàn toàn dựa trên thành công hoặc tiềm năng thành công của công ty con tại Mỹ. Nếu doanh nghiệp của bạn không hoạt động như dự đoán, L-1 có thể bị mất, cùng với tiềm năng đạt Thẻ xanh cũng mất. |
—————————————————–
Để biết thêm thông tin về các chương trình định cư Âu, Mỹ, hãy đăng ký nhận email tin tức hàng tháng của dautuquoctich.
Còn thắc mắc cần giải đáp hoặc tư vấn thêm, vui lòng gửi tin nhắn qua Fanpage Dautuquoctich.com – Trang Visa Co hoặc liên hệ thông tin bên dưới.
——————————————————
LIÊN HỆ
Email: [email protected]
Hotline: 0942 384 742
Trụ sở chính:
ĐC: 251/1 Nguyễn Văn Trỗi – Phường 10 – Q. Phú Nhuận – Tp. Hồ Chí Minh
Tòa nhà NK Office
Tel: 0942 384 742 – 08 3997 4168
Địa chỉ liên hệ tại Đà Nẵng
ĐC: 31 Trần Phú, P.Phước Ninh, Q. Hải Châu – Tp. Đà Nẵng
Tòa nhà DNC Office
Tel: 0942 384 742 – 05116290888
Địa chỉ liên hệ tại Hà Nội
ĐC: Phòng 204, tầng 2 –số 18 Yên Ninh – Ba Đình – Hà Nội
Tel: 0942 384 742